Kali hydroxide
Kali hydroxide

Kali hydroxide

[K+].[OH-]Kali hydroxide (công thức hóa học: KOH) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này đều do độ phản ứng của nó đối với axit và tính ăn mòn. Năm 2005, ước tính toàn cầu sản xuất 700.000–800.000 tấn hợp chất này, ước tính sản lượng hàng năm của NaOH cao gấp 100 lần KOH[3]. KOH là tiền chất của phần lớn xà phòng lỏng và mềm cũng như các hóa chất có chứa kali khác.

Kali hydroxide

Anion khác Kali clorat
Kali pemanganat
Chỉ mục EU 019-002-00-8
ChEBI 32035
Cation khác Lithi hydroxide
Natri hydroxide
Rubiđi hydroxide
Caesi hydroxide
Số CAS 1310-58-3
InChI
đầy đủ
  • 1/K.H2O/h;1H2/q+1;/p-1
Điểm sôi 1.327 °C (1.600 K; 2.421 °F)
Công thức phân tử KOH
Điểm bắt lửa Không bắt lửa
Danh pháp IUPAC Potassium hydroxide
Khối lượng riêng 2,044 g/cm³[1]
Phân loại của EU Ăn mòn (C)
Có hại (Xn)
MSDS ICSC 0357
Ảnh Jmol-3D ảnh
Độ hòa tan trong nước 97 g/100 mL (0 ℃)
121 g/100 mL (25 ℃)
178 g/100 mL (100 ℃)[1], xem thêm bảng độ tan
PubChem 14797
Chỉ dẫn R R22, R35
Bề ngoài chất rắn màu trắng, dễ chảy
Chiết suất (nD) 1.409
Chỉ dẫn S (S1/2), S26, S36/37/39, S45
Độ hòa tan hòa tan trong alcohol, glycerol
không hòa tan trong ete, amonia lỏng
Mùi không mùi
Entanpihình thành ΔfHo298 -425 kJ·mol-1[2]
Số RTECS TT2100000
SMILES
đầy đủ
  • [K+].[OH-]

Khối lượng mol 56,10564 g/mol
Điểm nóng chảy 406 °C (679 K; 763 °F)
LD50 273 mg/kg (đường miệng, chuột)
NFPA 704

0
3
1
 
Entropy mol tiêu chuẩn So298 79 J·mol-1·K-1[2]
Độ axit (pKa) 13,5 (0,1 M)
Tên khác Caustic potash
Potash lye
Potassia
Potassium hydrate
Số EINECS 215-181-3
Hợp chất liên quan Kali oxit
Cấu trúc tinh thể Trực thoi